Top Page
18/11/2025 16:07

Các loại thuế, phí khi chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất (Cập nhật mới nhất)

Khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất, người dân cần nắm rõ các loại thuế, phí và lệ phí phải nộp theo quy định pháp luật. Việc hiểu đúng giúp quá trình giao dịch diễn ra nhanh chóng, hạn chế rủi ro và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tài chính. Dưới đây là tổng hợp các khoản chi phí bắt buộc theo quy định hiện hành.
Xem nhanh

1. Thuế Thu nhập cá nhân

Thuế Thu nhập cá nhân là khoản thuế quan trọng nhất trong giao dịch chuyển nhượng bất động sản.

1.1. Đối tượng nộp thuế

  • Thông thường: bên chuyển nhượng (bên bán) nộp thuế.

  • Tuy nhiên, các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng để bên mua nộp thay.

1.2. Mức thuế suất

  • 2% x Giá chuyển nhượng.

1.3. Giá tính thuế

  • Lấy theo giá ghi trong hợp đồng.

  • Nếu giá hợp đồng thấp hơn Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành → tính theo Bảng giá đất.

  • Trường hợp không ghi giá → bắt buộc tính theo Bảng giá đất.

1.4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
  • Nếu bên bán nộp: 10 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

  • Nếu bên mua nộp thay: phải nộp tại thời điểm làm thủ tục sang tên.

  • Quá hạn có thể bị phạt hành chính về thuế.

1.5. Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân

Theo Luật Thuế TNCN 2007, sửa đổi 2014 và Thông tư 92/2015/TT-BTC:

(1) Chuyển nhượng, tặng cho giữa người có quan hệ thân thích

Miễn PIT đối với các quan hệ sau:

  • Vợ ↔ chồng

  • Cha mẹ đẻ/nuôi ↔ con đẻ/nuôi

  • Cha mẹ vợ/chồng ↔ con rể, con dâu

  • Ông bà nội/ngoại ↔ cháu nội/ngoại

  • Anh ↔ chị ↔ em ruột

(2) Cá nhân chỉ có duy nhất một nhà ở/đất ở

Điều kiện:

  • duy nhất 1 nhà ở hoặc đất ở tại Việt Nam;

  • Có quyền sở hữu ít nhất 183 ngày trước thời điểm chuyển nhượng.

2. Lệ phí trước bạ

  • Mức thu: 0,5% giá trị quyền sử dụng đất theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành.

  • Người nộp:

    • Chuyển nhượng: Thường là bên mua.

    • Tặng cho: Người nhận tặng cho.

  • Được miễn lệ phí trước bạ nếu tặng cho trong phạm vi:

    • Vợ – chồng

    • Cha mẹ – con

    • Ông bà – cháu

    • Anh chị em ruột

3. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

  • Mức thu do HĐND cấp tỉnh quy định (dao động từ 500.000 – 5.000.000 tùy địa phương, tùy diện tích).

  • Người nộp: Người nhận chuyển nhượng hoặc người nhận tặng cho.

4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (sổ đỏ)

  • Do UBND tỉnh quy định, thường từ 100.000 – 500.000 đồng/sổ.

  • Áp dụng khi sang tên hoặc cấp đổi GCN.

thiết kế chưa có tên (9).png

5. Phí đo đạc, trích lục bản đồ (nếu có)

  • Áp dụng khi thửa đất chưa có bản đồ kỹ thuật hoặc cần đo đạc lại.

  • Chi phí từ 1–5 triệu đồng tùy diện tích và bảng giá của Văn phòng đăng ký đất đai.

6. Bảng tổng hợp các loại thuế - phí

 
Loại Thuế/Phí Mức Thu Người Nộp Căn cứ pháp lý Thời hạn / Lưu ý
Thuế TNCN 2% giá chuyển nhượng Bên bán (hoặc thỏa thuận) Luật Thuế TNCN, TT 92/2015, LĐĐ 2024 Khai trong 10 ngày hoặc tại thời điểm sang tên
Lệ phí trước bạ 0,5% giá trị tài sản Bên mua (hoặc thỏa thuận) NĐ 10/2022/NĐ-CP Nộp trong 30 ngày từ thông báo thuế
Phí công chứng Lũy tiến, tối đa 70 triệu Bên yêu cầu công chứng TT 257/2016/TT-BTC Tính theo giá trị hợp đồng
Phí thẩm định hồ sơ 0,15% giá trị BĐS Bên mua HĐND tỉnh Tối thiểu 100.000 – Tối đa 5.000.000
Lệ phí cấp sổ Theo tỉnh Bên mua HĐND tỉnh Nộp khi cấp sổ
Thuế SDĐ phi nông nghiệp Theo tỉnh Bên mua Luật thuế SDĐPNN Thường áp dụng với căn hộ

7. Bảng phí công chứng

Giá trị tài sản Mức thu
< 50 triệu 50.000đ
50 – 100 triệu 100.000đ
100 triệu – 1 tỷ 0,1%
1 – 3 tỷ 1 triệu + 0,06% phần vượt 1 tỷ
3 – 5 tỷ 2,2 triệu + 0,05% phần vượt 3 tỷ
5 – 10 tỷ 3,2 triệu + 0,04% phần vượt 5 tỷ
10 – 100 tỷ 5,2 triệu + 0,03% phần vượt 10 tỷ
> 100 tỷ 32,2 triệu + 0,02% phần vượt 100 tỷ (tối đa 70 triệu)

Công ty Cổ phần Tư vấn Global Legal

🏠 Trụ sở: BT5, Lô A27 Geleximco, Phường Tây Mỗ, Thành phố Hà Nội
📞 Hotline: 083 555 3555 – Luật sư Đức Tài


Hotline: 08.3555.3555